Perl là gì? Ưu Nhược Điểm & Cách Sử Dụng Ngôn Ngữ Perl

Thuật ngữ "Perl" đã trở nên quen thuộc với các lập trình viên chuyên nghiệp nhưng với người mới nó hoàn toàn mới lạ. Vậy Perl là gì? Ưu điểm nhược điểm cùng cách sử dụng như thế nào? Theo dõi ngay bài viết nhé!

Perl là gì?

Perl (Practical Extraction and Report Language) là một ngôn ngữ lập trình thông dịch, tự động và có nhiệm vụ xử lý và trích xuất dữ liệu hiệu quả. Perl đã được phát triển bởi Larry Wall từ năm 1987. Perl thường được sử dụng rộng rãi trong quản trị hệ thống và phát triển các ứng dụng web.

Perl là gì?
Perl là gì?

Perl có cú pháp gần giống với ngôn ngữ lập trình C, từ kí hiệu đến tên hàm, điều này làm cho việc học Perl dễ dàng đối với những người đã có kinh nghiệm với ngôn ngữ C. Perl cũng nổi tiếng với tính linh hoạt của nó, cho phép người sử dụng approach (tiếp cận) một vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau.

Ưu điểm – hạn chế của Perl là gì?

Ưu và nhược điểm của Perl là gì?
Ưu và nhược điểm của Perl là gì?

Về ưu điểm

  • Perl có khả năng xuất sắc trong việc xử lý văn bản và cú pháp.
  • Ngôn ngữ này là thông dịch, cho phép thực thi nhanh chóng mà không cần biên dịch, script.
  • Perl đơn giản và dễ sử dụng, phù hợp cho nhiều loại ứng dụng.
  • Nó hỗ trợ thư viện CPAN, cung cấp nhiều tài nguyên sẵn có.
  • Perl có khả năng phát triển ứng dụng web cho nhiều cổng thanh toán.
  • Ngoài ra, Perl có thể ứng dụng trong tự động hóa và kiểm tra một loạt các lĩnh vực liên quan đến mạng và lưu trữ dữ liệu.

Hạn chế

  • Perl hạn chế trong việc hỗ trợ giao diện đồ họa (GUI).
  • Đôi khi, bạn phải làm việc với các module thư viện phức tạp.
  • Để hiểu và thực hiện các mẫu (pattern) phức tạp, bạn cần thực hành nhiều.

Ứng dụng của Ngôn ngữ Perl

Tìm hiểu về những ứng dụng của Perl sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Perl:

  • Perl được sử dụng phổ biến nhằm quản lý các hệ thống, vấn đề liên quan đến trang website. Perl sẽ thao tác quản lý tập tin hoặc các chuỗi ký tự một cách nhanh chóng và gọn gàng.
  • Perl thường được sử dụng trong các dự án công cộng, tư nhân quan trọng.
  • Perl sở hữu nhiều công cụ mạnh mẽ, dễ dàng xử lý văn bản và lý tưởng hóa các ngôn ngữ được đánh dấu, HTML, ngôn ngữ tự nhiên, XML,…
  • Perl hỗ trợ việc lập trình nhiều đối tượng.
  • Mọi cơ sở của Perl đều được tích hợp ngay trên giao diện và có được sự hỗ trợ từ cả các cơ sở dữ liệu khác.

Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Perl chi tiết

Dưới đây là các hướng dẫn sử dụng Perl chi tiết:

Tải và cài đặt Perl

Perl là một ngôn ngữ lập trình phổ biến do đó có rất nhiều phiên bản tương ứng với từng hệ điều hành riêng.

Do đó bạn có thể truy cập vào đường link : https://www.perl.org/get.html và lựa chọn download phiên bản phù hợp với hệ điều hành đang sử dụng.

Perl đã được cài đặt sẵn trên Unix hay MacOS do đó bạn chỉ việc sử dụng Perl – v để kiểm tra phiên bản và cập nhật.

IDE Perl

Một số IDE Perl có thể kể đến như: Sublime, Vim, Padre, Notepad++, text editor, Intellj,…Interllj của jetbrain là phù hợp nhất, có thể cài đặt thêm Perl5 – Idea để hỗ trợ thêm.

Tham khảo tại đây : https://github.com/Camelcade/Perl5-IDEA/wiki/

Perl Module

Perl có nhiều module hữu ích, nhưng có thể cần thời gian để làm quen và sử dụng chúng hiệu quả. Cũng cần chú ý rằng có nhiều module cùng mục đích, nhưng không phải tất cả đều phù hợp. Hơn nữa, mỗi module có thể có nhiều phiên bản, vì vậy cần lựa chọn thận trọng. Điều này tương tự như việc lựa chọn và sử dụng “gem” trong Ruby on Rails để đảm bảo hiệu quả trong công việc. 

Nếu bạn sử dụng module trong Perl, bạn có thể tái sử dụng mã mà không cần phải viết lại từ đầu. Perl cho phép sử dụng các thư viện mã bên ngoài. Một trong những nguồn tài nguyên tốt nhất là CPAN CPAN là một cộng đồng lớn gồm nhiều nhà phát triển đóng góp các module sử dụng cho Perl. Bằng cách cài đặt hỗ trợ cho các module CPAN trong môi trường Perl của bạn, bạn có thể tiếp cận và sử dụng các module từ CPAN, bạn có thể tối ưu hóa, đơn giản hóa công việc của bạn.

Lưu ý rằng: Một số module trên CPAN có thể yêu cầu bạn sử dụng phiên bản Perl gần đây (thường là phiên bản 5.8 trở lên). Để cài đặt các module từ CPAN dễ dàng hơn, bạn có thể sử dụng công cụ cpanminus (cpanm), một tập lệnh giúp bạn lấy, giải nén, xây dựng và cài đặt các module từ CPAN.

Để cài đặt cpanminus, bạn có thể sử dụng module Perl có tên là App-cpanminus.

cpan App::cpanminus

Cài đặt bất kỳ module

cpan -i <Module_Name>

Chạy Perl

Khi quá trình cài đặt đã hoàn tất, bạn có thể sử dụng bất kỳ môi trường phát triển tích hợp (IDE) hoặc trình soạn thảo văn bản để viết mã Perl, sau đó thực thi chúng trên IDE hoặc bằng cách sử dụng câu lệnh:

perl file_name.pl

Sau đây là một chương trình mẫu khi bắt đầu sử dụng Perl

#!/usr/bin/perl   

Yêu cầu hệ điều hành triển khai file với chương trình trong đường dẫn. Đặc biệt câu lệnh này được viết khi đường dẫn đặc biệt, quan trọng và bắt buộc phải chú thích cụ thể

# Modules used 

use strict; 

use warnings;  

# Print function 

print(“Hello World\n”); 

Đây là câu lệnh in văn bản ra giao diện màn hình, dấu chấm phẩy là biểu tượng vị trí kết thúc câu lệnh. Tất cả câu lệnh đều cần dấu chấm phẩy ở cuối.

Chạy thử Perl với những câu lệnh sau khi có file firstprog.pl

C:\> perl path\firstprog.pl

Đối với file không có sẵn trong đường dẫn

C:\> c:\perl\bin\perl.exe firstprog.pl

Đối với Linux/ Unix, truy cập Terminal rồi nhập:

perl firstprog.pl

Nếu chương trình không chạy, nhập lệnh sau để đảm bảo đủ điều kiện

chmod +x firstprog.pl

Chương trình bắt đầu chạy

./firstprog

Debug trong Perl

Debug là hoạt động mà bất kỳ lập trình viên nào cũng phải thực hiện.

Sử dụng flag-d để Debug: perl -d path\file. pl

Bây giờ, sau khi đã trang bị cho mình giao diện Debug, bạn có thể bắt đầu sử dụng Perl một cách thoải mái. 

Các biến trong Perl là gì?

Có 3 biến cơ bản trong Perl, lần lượt là:

Scalar (biến vô hướng)

Loại biến này chỉ lưu trữ duy nhất một giá trị. Tên biến thường bắt đầu bởi ký tự $, sau đó là tên biến : $variable_name

Array (biến mảng)

Array là một kiểu biến đặc biệt có thể dùng để lưu trữ dữ liệu dưới dạng một list (danh sách). Mỗi phần tử trong đó đều có thể được truy cập qua chỉ số. Biến Array lưu trữ được giá trị thập phân, xâu, số,… Biến mảng trong Perl nhận diện bằng ký tự @ như:

my @array=(a, b, c, d); 

print @array;

Hash (Biến băm)

Các biến Scalar và Array chỉ có thể lưu trữ nhất định còn đối với biến băm hay biến Hash có thể lưu trữ lên tới hàng trăm, hàng nghìn các biến vô hướng. Cấu trúc dữ liệu của biến Hash không truy cập dựa trên chỉ số mà dựa vào những cặp key – value. Biến Hash khai báo theo %hash_name. Ví dụ:

@array=(‘Sainath’,23,’Krishna’,24,’Shruthi’,25);

print @array;

So sánh sự khác biệt giữa Python và Perl

Perl và Python đều có lịch sử chung. Cả hai đều được phát minh để đơn giản hóa việc viết tập lệnh. Perl đã được phát triển để đưa cấu trúc giống ngôn ngữ C vào tập lệnh Unix. Python được phát minh để làm cho C đơn giản hơn và dễ dàng viết tập lệnh.

Điểm khác biệt giữa Python và Perl là gì?
Điểm khác biệt giữa Python và Perl là gì?

Perl và Python có cú pháp tương tự, và việc dịch từ Perl sang Python tương đối dễ dàng chỉ với một số thay đổi cú pháp chính.

Tuy nhiên, chúng cũng có một số điểm khác biệt quan trọng:

  • Các dòng viết bằng Perl kết thúc bằng dấu chấm phẩy.
  • Perl sử dụng dấu ngoặc nhọn và thụt lề còn Python không sử dụng.
  • Tên biến trong Perl được viết theo kiểu biểu thị biến, ví dụ: $x, %x và x. Tên biến trong Python được viết mà không cần biểu thị biến, ví dụ: x.
  • Lệnh in (print) trong Python cần xuống dòng.

Ngoài ra, nó còn có thêm một số sự khác biệt khác như:

  • Perl có thể phức tạp hơn, trong khi Python được thiết kế để đơn giản hóa. 
  • Có nhiều cách để thao tác trên Perl, trong khi Python được thiết kế để cung cấp một đường dẫn rõ ràng đến bất kỳ chức năng cụ thể nào. 
  • Python dễ đọc hơn so với Perl. 
  • Python được coi là một ngôn ngữ lập trình dễ học và dễ thực hiện cho người mới. 
  • Python là một ngôn ngữ lập trình mới hơn so với Perl. 
  • Perl tích hợp với mã nguồn ứng dụng website. Còn Python là một ngôn ngữ lập trình động với một loạt ứng dụng rộng rãi, từ phát triển web đến học máy. 
  • Cộng đồng phát triển mã nguồn mở hỗ trợ Python nhiều hơn.

Lý do nên sử dụng Perl trong thiết kế website

Trong thiết kế web, Perl mang đến một số lợi ích như:

  • Perl có khả năng xuất sắc trong xử lý và trích xuất dữ liệu chuỗi, giúp hiệu quả trong khai thác và báo cáo dữ liệu.
  • Perl hỗ trợ nhiều cơ chế vận hành trang web, bao gồm thừa kế, đóng gói và đa hình, giúp linh hoạt trong việc quản lý và phát triển trang web.
  • Perl có khả năng tích hợp dễ dàng với nhiều ngôn ngữ lập trình khác, giúp tiết kiệm thời gian và công sức khi phát triển trang web thay vì viết mã hoàn toàn mới.

Kết luận

Hy vọng qua bài viết trên bạn đã hiểu được ngôn ngữ Perl là gì? Những ưu điểm và nhược điểm cũng như sự khác biệt giữa Perl và Python. Ngôn ngữ Perl là một ngôn ngữ lập trình dễ học và dễ tham khảo nên nếu là một người có đam mê đừng ngại ngần tìm hiểu và nâng cao khả năng lập trình của bản thân nhé. Đừng quên tham khảo thêm các bài viết hữu ích từ LANIT!

LANIT JSC

Được thành lập năm 2017, Công ty cổ phần công nghệ và truyền thông LANIT (LANIT JSC) đã sớm khẳng định được vị trí của mình là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu hàng đầu với chất lượng tốt nhất, cùng chi phí hợp lý nhất.

Chat với chúng tôi qua Zalo!
Chat với chúng tôi qua Zalo!