Trang chủ » Mysql Workbench là gì? Cách Cài Đặt & Sử Dụng Mysql Workbench
Mysql Workbench là gì? Cách Cài Đặt & Sử Dụng Mysql Workbench
- 06/02/2023
- LANIT JSC
MySQL Workbench là gì? Để cài đặt và sử dụng Mysql Workbench bạn phải làm như thế nào? Những chia sẻ trong bài viết này từ LANIT sẽ giúp bạn giải đáp những điều mình quan tâm.
1. Mysql Workbench là gì?
Mysql Workbench là công cụ sử dụng để truy cập CSDL mô hình hóa và thiết kế trực quan. Sử dụng cho cơ sở dữ liệu quan hệ máy chủ MySQL. Công cụ này giúp tạo ra các mô hình dữ liệu vật lý mới giúp sửa đổi các cơ sở dữ liệu MySQL hiện có. Mysql Workbench thông qua các kỹ thuật đảo ngược và chuyển tiếp, cùng các chức năng quản lý theo yêu cầu.
Các phần mềm MySQL Workbench có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau, như: Linux, Windows, MacOS, Unix, SunOS, NetWare,…Với công cụ này, chúng ta có thể giao tiếp với MySQL đơn giản, dễ dàng hơn.
2. Chức năng của MySQL Workbench
Để hiểu hơn về MySQL Workbench, chúng ta cùng tìm hiểu về những chức năng chính của công cụ này. Hãy cùng tiếp tục theo dõi trong những nội dung chia sẻ dưới đây nhé!
2.1 Chức năng SQL Development
Đây là tính năng cho phép người dùng thực hiện các truy vấn SQL. Chúng tạo mới và quản lý kết nối tới máy chủ database. Mọi hoạt động đều dựa trên sự trợ giúp của trình soạn thảo SQL đã có.
2.2 Chức năng Data Modelling (Design)
Tính năng này cho phép người dùng tạo các mô hình của cơ sở dữ liệu Schema bằng đồ thị. Nó được thực hiện các kỹ thuật đảo ngược, chuyển tiếp giữa Schema với database trực tiếp.
Đồng thời, tính năng Data Modelling cũng cho phép người dùng chỉnh sửa tất cả các khía cạnh của database. Trình chỉnh sửa table (bao gồm cột, bảng, hàng, chỉ mục,…) là phương tiện thay đổi tính năng này.
2.3 Chức năng Server Administration
Đây là chức năng cho phép người dùng quản lý các phiên bản MySQL server. Chúng thông qua việc quản lý user, kiểm tra dữ liệu, sao lưu và phục hồi, giám sát hiệu suất của MySQL server.
2.4 Chức năng Data Migration
Data Migration là chức năng giúp người dùng chuyển đổi từ Microsoft SQL Server sang MySQL. Tính năng này cũng hỗ trợ bạn chuyển tiếp từ phiên bản MySQL này sàng phiên bản MySQL mới hơn.
2.5 Chức năng MySQL Enterprise Supports
Đây là tính năng hỗ trợ các sản phẩm Enterprise như: MySQL Audit, MySQL Enterprise Backup, MySQL firewall.
Việc giao tiếp với hệ thống CSDL mã nguồn mở MySQL của bạn trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Tiện ích, dễ hiểu và tiết kiệm thời gian là những ưu điểm tuyệt vời của MySQL Workbench.
3. Yêu cầu trước khi cài đặt MySQL Workbench
Để cài đặt MySQL Workbench, bạn cần tải công cụ này về thiết bị của mình. Tuy nhiên, muốn tải và cài đặt thành công, bạn cần đảm bảo các yêu cầu cần thiết. Cụ thể:
- Thiết bị của bạn cần có MySQL Community Server. Nếu chưa có yếu tố này, bạn có thể tải về bằng link sau: http://dev.mysql.com/downloads/mysql/
- Cài đặt trước MySQL Workbench. Link tải về: http://dev.mysql.com/downloads/workbench/
- Đảm bảo có sẵn Microsoft .NET Framework 4.5.2; Microsoft Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2019.
- Thiết bị phải có RAM 4GB (6GB Recommend) trở lên.
4. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng MySQL Workbench
- Bước 1: Thực hiện cài đặt MySQL Community Server bằng cách nhấp đúp vào file.exe trên trình cài đặt MySQL.
- Bước 2: Chọn Setting Type => chọn Next. Sau đó, chọn tùy chọn Custom. Nếu bạn cần sử dụng nhiều tính năng hơn thì chọn Full option.
- Bước 3: Chọn Next theo hình minh họa sau.
Khi cửa sổ chuyển tới MySQL Server, các bạn nhấp vào dấu (+) để chọn và thêm. Sau đó nhấn mũi tên trỏ sang bên phải.
Tiếp tục, ở cửa sổ Application section, Thực hiện tương tự như với MySQL Server => nhấn Next.
- Bước 4: Cửa sổ mới mở ra. Bạn kiểm tra các yêu cầu để cài đặt MySQL Server và Workbench. Nhấn chọn Execute để tự động cài đặt các yêu cầu và nhấn Next.
- Bước 5: Chọn Execute để tiếp tục tải và cài đặt the MySQL Server và Workbench.
Khi đã tải về hoàn tất, bạn tiếp tục nhấn Next, màn hình sẽ hiển thị như sau.
- Bước 6: Ở bước này, bạn tiếp tục cấu hình MySQL Server và chọn Next.
- Bước 7: Thực hiện cấu hình MySQL Server và chọn Standalone MySQL/Classic MySQL Replication. Chọn Next theo hình ảnh dưới đây.
- Bước 8: Bạn chọn cấu hình loại Development Machine và Connectivity là TCP/IP, số cổng gõ 3306 => chọn Next.
- Bước 9: Chọn Authentication Method, sau đó nhấn Next.
- Bước 10: Nhập các thông tin về tài khoản, tên đăng nhập, mật khẩu rồi chọn Next.
- Bước 11: Cấu hình Windows Service và chọn thiết lập mặc định rồi chọn Next.
- Bước 12: Ở cửa sổ Server Configuration, chọn cấu hình Execute.
- Bước 13: Khi cấu hình hoàn tất, bạn chọn Finish để tiếp tục.
- Bước 14: Ở cửa sổ Product Configuration, các mục đã hoàn tất. Bạn cài đặt mặc định và nhấn Next. Nhấn Finish để hoàn tất các công việc.
- Bước 15: Một cửa sổ mới hiện ra sau khi nhấn Finish như hình dưới đây.
- Bước 16: Nhấp đúp chuột vào hộp được chỉ định bởi mũi tên màu đỏ. Sau đó, đăng nhập bằng mật khẩu đã tạo trước đó. Cần nhập mật khẩu là có thể kết nối với máy chủ.
- Bước 17: Thực hiện kết nối bằng cách nhấn vào biểu tượng dấu (+). Bạn có thể kết nối bằng cách vào menu bar, chọn Database => Chọn Connect to Database.
- Bước 18: Điền đầy đủ các thông tin xong, các bạn chọn Test Connection để kiểm tra khả năng kết nối database. Nhấn OK => Ok để hoàn tất quá trình thiết lập.
- Bước 19: Khi các thiết lập hoàn tất, màn hình MySQL Workbench sẽ mở ra. Bạn nhấn đúp chuột vào kết nối vừa khởi tạo sẽ ra cửa sổ chứa lệnh SQL được thực thi.
Kết luận
Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về MySQL Workbench là gì. Ngoài ra còn có những hướng dẫn về cách cài đặt và sử dụng MySQL Workbench. Chúc các bạn sẽ cài đặt thành công và áp dụng trình trực quan MySQL Workbench thật tốt.
Chúc bạn thành công!