Multi factor authentication là gì? Tại sao MFA lại RẤT quan trọng?

Multi factor authentication MFA là gì?

Multi factor authentication (MFA) là Xác thực đa yếu tố là một công nghệ bảo mật yêu cầu nhiều phương pháp xác thực, xác minh danh tính của người dùng cho một lần đăng nhập. Multi factor authentication kết hợp hai hoặc nhiều thông tin xác thực độc lập: Mật khẩu , mã thông báo bảo mật, hay các phương pháp xác minh sinh trắc học.

Mục tiêu của Multi factor authentication (MFA) là tạo ra một lớp bảo vệ khiến người không có quyền truy cập khó login.

Trước đây, các hệ thống MFA thường dựa vào xác thực hai yếu tố (2FA). Hiện nay, ngày càng nhiều nhà cung cấp sử dụng phương pháp xác thực hai hoặc nhiều lớp để giảm khả năng bị tấn công mạng. 

Multi factor authentication là gì? Tại sao MFA lại RẤT quan trọng?

Ưu, nhược điểm Multi factor authentication

Ưu điểm

  • Bổ sung các lớp bảo mật ở cấp độ phần cứng, phần mềm và ID cá nhân;
  • Sử dụng OTP được gửi đến điện thoại được tạo ngẫu nhiên theo thời gian thực, khó để hacker phá vỡ;
  • Giảm vi phạm bảo mật lên 99,9%
  •  Người dùng dễ dàng thiết lập yếu tố xác thực
  • Doanh nghiệp/ tổ chức có thể cài đặt quyền truy cập vào thời gian, địa điểm trong ngày

Nhược điểm

  • Yêu cầu cần có điện thoại để nhận mã tin nhắn
  • Mã thông báo phần cứng có thể bị mất hoặc bị đánh cắp;
  • Dữ liệu sinh trắc học được tính toán bởi các thuật toán MFA cho ID cá nhân, chẳng hạn như xác thực qua mẫu vân tay không phải lúc nào cũng chính xác
  • Xác minh MFA có thể không thành công nếu không có kết nối internet
  • Các kỹ thuật MFA phải liên tục được nâng cấp để bảo vệ khỏi hacker đang không ngừng tìm cách tấn công

So sánh sự khác nhau giữa 2FA và MFA

MFA và 2FA đều là phương thức bảo mật nhằm tăng cường an ninh cho tài khoản và hệ thống. Tuy nhiên, nó cũng có một số điểm khác biệt như sau:

  • Về khái niệm: MFA yêu cầu người dùng xác thực danh tính bằng hai hay nhiều yếu tố bao gồm mật khẩu, mã OTP, dấu vân tay,..Trong khi đó, 2FA chỉ yêu cầu 2 yếu tố xác thực bao gồm mật khẩu và một yếu tố khác như mã OTP.
  • Mức độ bảo mật: MFA cung cấp mức độ bảo mật cao hơn 2FA vì nó yêu cầu nhiều hơn 2 yếu tố xác thực, làm giảm khả năng tài khoản bị xâm nhập.
  • Ứng dụng: MFA được áp dụng trong các hệ thống yêu cầu mức độ bảo mật cực kỳ cao như tổ chức tài chính, quân đội,…còn 2FA phổ biến trong các ứng dụng như email, mạng xã hội, dịch vụ trực tuyến khác. 2FA được sử dụng phổ biến bởi tính đơn giản và dễ sử dụng.
  • Tính linh hoạt: MFA linh hoạt hơn 2FA vì bạn có thể kết hợp nhiều loại yếu tố xác thực khác nhau để tùy chỉnh mức độ bảo mật theo yêu cầu, trong khi 2FA chỉ tập trung vào 2 yếu tố xác thực.
  • Triển khai: MFA triển khai phức tạp hơn và yêu cầu nhiều thiết bị hoặc phương pháp xác thực khác nhau, trong khi 2FA đơn giản hơn khi nó chỉ cần một thiết bị thứ 2 như điện thoại để nhận mã OTP.
  • Trải nghiệm người dùng: MFA có thể phức tạp và tốn thời gian hơn nhưng nó bảo mật hơn. Trong khi đó 2FA dễ sử dụng và phổ biến trong các ứng dụng thông thường, có mức độ bảo mật trung bình.

Như vậy, chúng ta có thể thấy 2FA là giải pháp xác thực bảo mật đơn giản hơn MFA, khi yêu cầu 2 yếu tố xác thực, trong khi đó

MFA là gì? Lợi Ích và Cách Thức Hoạt Động của MFA

3 Cách xác thực Multi factor authentication (MFA)

Multi factor authentication là một loại thông tin xác thực được sử dụng để xác minh danh tính. Đối với MFA, mỗi yếu tố xác thực bổ sung nhằm mục đích tăng cường bảo mật. Việc sử dụng nhiều hình thức xác thực khiến ý đồ hacker trở nên khó khăn hơn.

MFA hoạt động bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều yếu tố từ các xác thực dưới đây

Cách 1: Xác thực dựa vào tri thức

Yêu cầu người dùng trả lời câu hỏi bảo mật cá nhân: mật khẩu, số nhận dạng cá nhân bốn chữ số (PIN) và mật khẩu dùng một lần (OTP).

Ví dụ về trường hợp xác thực dựa trên tri thức:

  • Quẹt thẻ, nhập mã PIN khi thanh toán hàng hóa;
  • Cung cấp thông tin, Ví dụ: Tên thời thơ ấu của bạn hoặc địa chỉ trước đây bạn đã ở, để có quyền truy cập hệ thống.

Cách 2: Xác thực sở hữu:

Người dùng phải sở hữu công cụ để login. Ví dụ: Điện thoại di động, sẽ được cung cấp xác thức yếu tố sở hữu bằng dãy số OTP.

Các tình huống về xác thực sở hữu như:

  • Xác thực di động: Người dùng nhận mã qua điện thoại thông minh, được gửi qua tin nhắn văn bản, hay qua các cuộc gọi điện thoại ứng dụng, OTP trên điện thoại thông minh, thẻ SIM và thẻ thông minh với xác thực được lưu trữ dữ liệu;
  • Gắn mã thông báo phần cứng USB vào laptop/máy tính  tạo OTP và sử dụng mã này để đăng nhập vào máy khách VPN.

Cách 3: Xác thực qua đặc điểm sinh học:

Sử dụng đặc điểm sinh học của người dùng đã được xác nhận để đăng nhập. Sử dụng công nghệ đồng nhất với phương pháp xác minh Sinh trắc học:

  • Quét vân tay
  • Giọng nói
  • Nhận dạng khuôn mặt
  • hình học bàn tay

Quy trình xác thực:

Các thành phần của thiết bị sinh trắc học gồm: Đầu đọc, cơ sở dữ liệu và phần mềm chuyển đổi dữ liệu sinh trắc học đã quét thành định dạng kỹ thuật số, so sánh các điểm phù hợp của dữ liệu quan sát với dữ liệu được lưu trữ.

Các trường hợp sử dụng xác thực sinh học:

  • Sử dụng dấu vân tay hoặc nhận dạng khuôn mặt truy cập điện thoại thông minh;
  • Cung cấp chữ ký điện tử khi thanh toán
  • Xác định tội phạm bằng cách sử dụng hình học dái tai.

Ngoài ra,  xác thực qua vị trí, thời gian

  • Vị trí của người dùng: Người dùng thường mang theo điện thoại và tất cả các điện thoại thông minh cơ bản đều có “theo dõi hệ thống định vị toàn cầu” cung cấp xác nhận về vị trí đăng nhập.
  • Xác thực dựa trên thời gian cũng được sử dụng để chứng minh danh tính của một người bằng cách phát hiện sự hiện diện tại một thời điểm cụ thể trong ngày và cấp quyền truy cập vào một hệ thống hoặc vị trí nhất định. 

MFA hoạt động như thế nào?

MFA hoạt động bằng cách yêu cầu người dùng cung cấp nhiều yếu tố xác thực khác nhau để xác minh danh tính của họ khi đăng nhập vào một hệ thống, ứng dụng. Sau đây là cách thức hoạt động chi tiết:

MFA thường sẽ sử dụng 3 loại yếu tố xác thực chính như yếu tố kiến thức (mật khẩu hoặc mã pin), yếu tố sở hữu (mã OTP, thẻ bảo mật hoặc thiết bị token), yếu tố sinh trắc học (dấu vân tay, sinh trắc học, quét mống mắt).

Quá trình xác thực MFA được diễn ra theo quy trình sau:

  • Bước 1: Nhập đúng thông tin đăng nhập như tên người dùng và mật khẩu.
  • Bước 2: Lúc này, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng cung cấp thêm yếu tố xác thực khác như mã OTP, yêu cầu nhập mã Pin hoặc xác nhận dấu vân tay.
  • Bước 3: Người dùng cung cấp yếu tố xác thực thứ 2. Nếu hợp lệ, hệ thống cho phép người dùng truy cập vào tài khoản.
  • Bước 4: Nếu có, hệ thống sẽ yêu cầu thêm yếu tố xác thực thứ 3 nếu cần mức độ bảo mật cao hơn.

Cơ chế hoạt động cụ thể:

  • Mã OTP được tạo và gửi đến người dùng qua SMS, email hoặc ứng dụng xác thực như Google Authenticator. Nó chỉ có tác dụng trong thời gian ngắn và sử dụng 1 lần.
  • Sinh trắc học: Hệ thống yêu cầu quét dấu vân tay, sinh trắc học,…tất cả thông tin này được so sánh với thông tin đã lưu.
  • Thiết bị token: Người dùng cắm thiết bị token vào usb hoặc nhấn vào thiết bị token để tạo mã xác thực.

Ngay cả khi kẻ tấn công biết được mật khẩu của bạn họ cũng không thể truy cập tài khoản mà không có yếu tố xác thực thứ 2. Nếu yếu tố xác thực bị mất, người dùng có thể sử dụng mã khôi phục hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ để lấy lại quyền truy cập.

Lợi ích khi sử dụng MFA

Sử dụng MFA mang lại nhiều lợi ích quan trọng trong việc bảo vệ tài khoản và hệ thống người dùng. Cụ thể:

MFA giúp tăng tính bảo mật: MFA yêu cầu nhiều yếu tố xác thực khác nhau, làm giảm nguy cơ tài khoản bị xâm nhập ngay cả khi bị lộ mật khẩu. Kẻ tấn công sẽ phải vượt quan nhiều lớp bảo mật.

Giúp bảo vệ dữ liệu nhạy cảm: MFA bảo vệ các tài khoản chứa thông tin nhạy cảm như tài khoản ngân hành, email, dữ liệu khách hàng, đảm bảo chỉ người dùng hợp pháp mới có quyền truy cập. Nhiều dơn vị cũng yêu cầu sử dụng MFA để tuân thủ các quy định bảo mật, bảo vệ thông tin cá nhân, dữ liệu nhạy cảm khỏi việc truy cập trái phép.

Ngăn chặn các cuộc tấn công brute force hiệu quả: MFA hiệu quả ngăn chặn tấn công brute force vì ngay cả khi mật khẩu bị lộ, kẻ tấn công cũng không thể xâm nhập bởi còn phải vượt qua các yếu tố xác thực khác nữa.

Dễ quản lý và sử dụng: Mặc dù thêm một bước trong quy trình đăng nhập, MFA vẫn thân thiện và dễ sử dụng như sử dụng sinh trắc học, mã OTP, mang lại độ bảo mật cao mà không gây phiền toái. Một số hệ thống cho phép người dùng thiết lập các thiết bị tin cậy để không phải thực hiện xác thực nhiều lần trên cùng một thiết bị, giúp quy trình đăng nhập trở nên nhanh chóng.

Giảm chi phí: Nhờ hiệu quả trong việc ngăn chặn các cuộc tấn công mạng, MFA giúp giảm chi phí liên quan đến việc khôi phục dữ liệu, xử lý các vi phạm an ninh và giảm rủi ro pháp lý liên quan đến vi phạm bảo mật.

Tăng uy tín thương hiệu: Việc tăng cường bảo mật cho tài khoản và dữ liệu khách hàng cũng giúp doanh nghiệp tăng uy tín thương hiệu, tránh được những tổn thất do vi phạm bảo mật gây ra.

Linh hoạt lựa chọn phương pháp xác thực: MFA cho phép doanh nghiệp và người dùng chọn phương pháp xác thực phù hợp với nhu cầu từ mã OTP, sinh trắc học giúp tối ưu hóa sự bảo mật mà không giảm trải nghiệm người dùng. Mặt khác, phương pháp MFA cũng áp dụng linh hoạt trong nhiều doanh nghiệp, lĩnh vực.

An toàn khi làm việc từ xa: Giải pháp bảo mật MFA hữu ích trong môi trường làm việc từ xa, nơi mà các nhân viên thường truy cập vào hệ thống doanh nghiệp từ nhiều vị trí và thiết bị khác nhau. MFA giúp bảo vệ tài khoản ngay cả khi truy cập từ những mạng không an toàn.

Tại sao Multi factor authentication lại quan trọng?

Tầm quan trọng Multi factor authentication với doanh nghiệp

Thông thường để bảo mật cho một tài khoản nào đó, chúng ta sẽ xác thực qua mật khẩu. Tuy nhiên, cách bảo mật này hiện giờ không an toàn, khi mà kẻ xấu sử dụng nhiều chiêu trò dễ dàng xâm phạm, gây thiệt hại về tài sản, dữ liệu cho các doanh nghiệp, tổ chức

MFA rất cần thiết cho dịch vụ lưu trữ  dữ liệu đám mây

Theo thống kê đến gần 60% doanh nghiệp được hỏi đang sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây, và số còn lại đồng ý sử dụng trong tương lai. Do đó, việc xác thực nhiều lớp Multi factor authentication đặc biệt quan trọng mang lại sự an toàn dữ liệu trên cloud

Tầm quan trọng Multi factor authentication đối với cá nhân

Thông tin người dùng trên toàn cầu cũng bị đe dọa, hacker có thể sử dụng công cụ bẻ khóa mật khẩu lấy thông tin quan trọng của cá nhân, phục vụ ý đồ xấu

Theo thống kê công cụ tìm kiếm, rất nhiều anh chị đang tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi “Multi factor authentication là gì”. Với bài viết trên, hy vọng là câu trả lời tốt nhất dành cho khách hàng.

Trên đây, LANIT đã chia sẻ chi tiết về MFA – Phương thức xác thực bảo mật nhiều lớp giúp bạn bảo vệ tài khoản của mình một cách an toàn. Mặc dù MFA là phương thức xác thực bảo mật có tính an toàn cao nhưng 2FA cũng là phương pháp xác thực được nhiều ứng dụng lựa chọn. Đặc biệt, trong hệ thống Hosting, đây vẫn là giải pháp ưu tiên hàng đầu. Bạn có thể đọc thêm về cách thiết lập 2FA trên Hosting Cpanel tại Cách Bật Xác Thực 2 Lớp (2FA) trên Hosting Cpanel.

Anh chị có nhu cầu dịch vụ đám mây Cloud VPS giá rẻ hoặc thuê máy chủ. Hãy liên hệ LANIT để nhận tư vấn tốt nhất.

Cảm ơn đã đọc!

avata Hải

Triệu Huyền Trang

Triệu Huyền Trang chuyên gia 3 năm kinh nghiệm trong ngành Công Nghệ, Phần Mềm. Chuyên chia sẻ các kiến thức phần mềm mã nguồn, ứng dụng và thông tin về công nghệ hữu ích.

Chat với chúng tôi qua Zalo!
Chat với chúng tôi qua Zalo!