iCloud là gì?
Dịch vụ lưu trữ đám mây là một tiện ích vô cùng hữu ích giúp người dùng lưu trữ file mà không cần bận tâm việc làm mất thiết bị lưu trữ vật lý. Và bạn phải làm quen và hiểu về iCloud nếu bạn đang làm việc trên bất kỳ thiết bị Apple nào.
iCloud là dịch vụ lưu trữ đám mây được phát triển bởi Apple, hỗ trợ lưu trữ và đồng bộ ảnh, video, nhạc, tài liệu,….. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy file của mình trong iCloud bằng bất kì thiết bị Apple nào với có cùng ID Apple.

Thiết bị để sử dụng Icloud cần đạt yêu cầu hệ thống của Apple iCloud như sau:
- iCloud trên máy Mac: OS X Lion 10.7.5 trở lên macOS .
- iCloud trên iPhone/iPad: iOS 5.0 trở lên.
- iCloud trên PC chạy Windows: Windows 7 trở lên.
Lưu ý: Người dùng PC Windows nên có thiết bị Apple để thiết lập iCloud cho Windows.
Bạn nên nhớ rằng danh sách ở trên là yêu cầu tối thiểu cho iCloud, một vài tính năng có thể sẽ không có trong phiên bản ấy. Apple đưa ra cấu hình khuyên dùng là IOS 16, iPadOS 16, macOS Ventura 13 và Windows 10.
Tính năng chính của iCloud
Người dùng iCloud có thể lưu trữ bất kỳ file nào trên hệ thống lưu trữ đám mây thông qua dịch vụ hosting. Và bạn cũng có thể truy cập tất cả các file nào từ bất kỳ thiết bị iOS, Mac hay PC nào khi đăng nhập cùng một ID Apple. Dưới đây là các tính năng chính mà iCloud cung cấp:
Bộ nhớ iCloud
Người dùng iCloud sẽ có 5GB dung lượng lưu trữ miễn phí, cùng tùy chọn trả phí cho dịch vụ lưu trữ đám mây là iCloud+. Dịch vụ này cho phép người dùng mua các dịch vụ lưu trữ có dung lượng kích thước bộ nhớ khác nhau theo nhu cầu của mình.
Thư viện ảnh iCloud
Dịch vụ ảnh trực tuyến tự đồng bộ hóa và lưu trữ ảnh, video trên ứng dụng iCloud Drive tích hợp trên iPhone, iPad và Mac giúp bạn dễ dàng truy cập khi cần. Tính năng này yêu cầu kết nối với internet và chỉ khả dụng trên iOS 8.1 trở lên. Và bạn có thể khôi phục ảnh đã xóa khỏi iCloud trên máy Mac nếu bạn vô tình xóa chúng.
iCloud: Find My
Apple đã cài sẵn app Find My giúp bạn định vị được bất kỳ thiết bị Apple nào bằng Apple ID của bạn như Mac, iPhone, AirPod,….. Một khi bạn đã bật app này, những ai đang giữ thiết bị bị mất của bạn sẽ không thể tắt nó đi trừ khi họ biết mật khẩu iCloud của bạn. Hơn nữa, bạn có thể chọn xóa dữ liệu khỏi thiết bị đã mất để tránh bị rò rỉ hoặc mất dữ liệu.
iCloud Keychain
Keychain là một trong những tính năng hữu ích được người dùng sử dụng thường xuyên nhất. Tính năng này giúp người dùng quản lý và ghi nhớ tài khoản và mật khẩu của họ trên các website khác nhau và vô cùng bảo mật. iCloud keychain cũng có thể giúp bạn tự tạo mật khẩu mạnh cho tài khoản mới.

Bạn không cần phải ghi nhớ tất cả chỗ mật khẩu ấy vì keychain sẽ tự động lưu và đồng bộ với các thiết bị có cùng một tài khoản iCloud. Lần sau khi bạn nhập mật khẩu, một pop-up sẽ hiện ra, mở keychain với dấu vân tay hoặc id khuôn mặt, app sẽ tự động điền vào tài khoản của bạn và mật khẩu của tài khoản đó.
iCloud: cài đặt đồng bộ, tải xuống và giao dịch
Lịch sử tải xuống và giao dịch App Store đều được lưu trên iCloud, cài đặt của bạn sẽ tự động đồng bộ với các thiết bị khác và bạn không cần phải tự cài trên một máy mới.
iCloud: Backup và khôi phục
Như mình đã nói ở trên, iCloud tự động tải file về bộ nhớ của iCloud, nên bạn có thể dùng iCloud để backup những file quan trọng. Khi thiết bị của bạn có nguồn điện kết nối tới internet và màn hình bị khóa, iCloud sẽ tự động backup file đến dịch vụ iCloud mobile hàng ngày. Và bạn có thể khôi phục dữ liệu từ bản sao lưu iCloud của mình theo cách thủ công.
Cách sử dụng iCloud trên các thiết bị
Điều đầu tiên bạn cần làm trước khi sử dụng iCloud là cài đặt tài khoản của bạn nếu bạn chưa có tài khoản iCloud trước đó. Hoặc nếu bạn sử dụng iCloud trên một thiết bị Apple và muốn biết cách đồng bộ toàn bộ cài đặt và file trên một máy khác thì theo dõi nội dung tiếp theo đây nhé!
Cách Sử dụng iCloud trên iPhone, iPad hoặc iPod touch
iCloud đã được cài đặt sẵn trên iPhone, iPad và iPod touch. Bạn có thể tìm và cập nhật nó trong App Store của Apple. Thực hiện theo các bước bên dưới để kích hoạt iCloud của bạn:
Bước 1: Vào “Cài Đặt” => Click vào tên của bạn và bạn có thể tìm được iCloud ở đây.
Bước 2. Bật “Sync this iPhone” nếu máy bạn chạy hệ iOS 16 trở lên.

Bước 3. Bật “iCloud Drive” nếu iPhone của bạn chạy iOS 15 trở xuống.
Bước 4. Mở “files > iCloud Drive” và bạn có thể xem các file và thư mục đã tải lên tài khoản iCloud của mình.
Để chia sẻ tệp hoặc thư mục với bạn bè bằng iCloud trên iPhone, bạn có thể nhấn vào biểu tượng icon “Share” trong file/thư mục bạn đã chọn và bạn sẽ thấy những lựa chọn sau.
Những lựa chọn hệ thống/ giải thích | Người xem | Người chỉnh sửa |
Chỉ những người bạn mời > có thể thay đổi | Chỉ người được mời | Chỉ người được mời |
Chỉ những người bạn mời > chỉ được xem | Chỉ người được mời | Chỉ bạn |
Bất kì ai có đường link > có thể thay đổi | Bất kì ai | Bất kì ai |
Bất kì ai có đường link > chỉ được xem | Bất kì ai | Chỉ bạn |
Cách sử dụng iCloud trên Mac
Để chạy iCloud trên Mac, bạn có thể làm những bước sau:
- Bước 1. Vào menu Apple, chọn “System settings” => Chọn tên bạn ở góc sidebar
- Bước 2. Chọn “iCloud > iCloud Drive” => bật “Sync this Mac”
- Bước 3. Mở “Finder” => chọn “iCloud drive” trên sidebar để xem nội dung của bạn.
Cách sử dụng iCloud trên Windows
Nếu bạn đang sử dụng đồng thời cả macOS và Windows OS, thì bạn nên sử dụng iCloud cho Windows. Bạn có thể tải từ App Store của Microsoft. iCloud cho Windows giúp bạn truy cập những dữ liệu của iCloud và tính năng của Windows
- Bước 1. Tải “iCloud for Windows” từ Microsoft App Store, và kéo xuống xem phần “System Requirement”.
- Bước 2. Cài đặt iCloud lên máy

- Bước 3. Đăng nhập Apple ID và bạn đã có thể truy cập dữ liệu trên iCloud drive
Một khi cài đặt, bạn có thể truy cập ảnh, email, hợp đồng, lịch, safari, bookmark,…. trên PC bằng iCloud cho Windows.
iCloud cho Windows giúp giảm tải công việc và thuận tiện khi sử dụng. Lưu ý rằng quản lý thủ công Apple ID sẽ không hỗ trợ iCloud cho Windows
Tài khoản iCloud+ có thêm những tính năng gì?
iCloud+ là bản nâng cấp có trả phí với dung lượng lưu trữ lớn hơn. Dịch vụ tương thích với IOS 15 và macOS Monterey trở lên. So với iCloud, iCloud+ cung cấp lưu trữ lớn hơn với giá cả khác nhau.

Ngoài việc khác nhau về dung lượng lưu trữ lên đến 50GB/200GB và 2TB, iCloud+ còn có thêm các tính năng như
- iCloud Private Relay: Giữ bảo mật cho bạn khi truy cập internet và sử dụng Safari
- Hide My Email: Bạn sử dụng Apple ID ẩn để đăng nhập với những app và website khác nhau
- Custom Email Domain: Cho phép bạn gửi/nhận mail iCloud bằng tên miền của bạn
- HomeKit Secure Video: Hỗ trợ 1/5/ không giới hạn số lượng camera
Bạn có thể nâng cấp lên iCloud+ bằng iPhone, iPad, iPod touch, Mac và PC thông qua tùy chọn trả phí hàng tháng.

Lời kết
iCloud của Apple là giải pháp lưu trữ vô cùng hữu ích giúp giảm tải công việc hàng ngày cho người dùng. Bạn không cần phải ghi nhớ nhiều tài khoản, mật khẩu phức tạp với iCloud keychain. Bạn có thể truy cập kho ảnh trên bất kì thiết bị nào bằng cách đăng nhập Apple ID của bạn,….và nhiều lợi ích khác khi sử dụng iCloud.
Trên đây là những thông tin chi tiết về iCloud, tính năng và cách sử dụng iCloud trên các loại thiết bị. Hy vọng giúp bạn biết cách tận dụng tính năng của nó trong cuộc sống của mình.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi!