Tổng quan về plugin Query Monitor
Query Monitor nổi tiếng là một Plugin miễn phí và hỗ trợ trong việc khắc phục các lỗi về hiệu suất và phát triển của trang WordPress của bạn. Nó cung cấp các thông tin chuyên sâu về truy vấn cơ sở dữ liệu, tập lệnh, thời gian,…
Sau khi cài đặt, công cụ Query Monitor sẽ thêm một mục nhập thuận tiện vào menu trên cùng, cung cấp danh sách kéo xuống hiển thị số lượng truy vấn đang chạy trên trang tại thời điểm đó. Trong đó, bao gồm thời gian tải, loại truy vấn, thành phần,…Từ đó giúp các nhà quản trị web hiểu rõ hơn và giải quyết lỗi trang nhanh chóng.
Quá trình cài đặt plugin này cũng đơn giản và không cần bất cứ cấu hình nào sau khi cài đặt.
Plugin Query Monitor hỗ trợ các nhà phát triển xác định chỗ cần cải thiện, kiểm tra các plugin gây ra các sự cố hay xung đột về tài nguyên. Chúng cũng giúp hiệu quả để giải quyết các tắc nghẽn, cho phép cải tiến code hoặc thay thế các phần tử có vấn đề. Điều này giúp chủ sở hữu và các nhà phát triển tối ưu hiệu suất trang web hiệu quả.
Công việc chính của plugin Query Monitor
Sau đây là những công việc mà Plugin Query Monitor làm cho bạn sau khi nó được cài đặt:
- Nhận diện lỗi PHP
- Quản lý mức độ sử dụng bộ nhớ
- Phân tích truy vấn database, bao gồm các truy vấn từ các plugin khác
- Theo dõi các cuộc gọi HTTP API trên trang WordPress của bạn
- Khám phá các tập lệnh và kiểu được liệt kê trong hàng chờ cùng các phần phụ thuộc của chúng
- Nắm rõ các điểm đáng chú ý và hành động ảnh hưởng đến hành vi trên trang web của bạn
- Kiểm ra những file theme và template đang dùng
- Kiểm tra dịch thuật và ngôn ngữ trong trang web của bạn
- Đánh giá những quy tắc đã sửa gây ảnh hưởng đến URL trang web của bạn
- Phân tích các block có trong WordPress block editor
- Truy cập thông tin môi trường về trang web của bạn
- Hiểu rõ hơn về hiệu suất của màn hình WordPress admin
Tính năng chính của plugin Query Monitor
Sau đây là một số tính năng chính của Plugin Query Monitor bạn có thể tham khảo:
Truy vấn cơ sở dữ liệu:
- Thông báo khi thấy truy vấn chậm, sai hoặc lặp,
- Tùy chọn lọc theo truy vấn, thành phần chịu trách nhiệm và chức năng gọi,
- Chế độ xem tổng hợp cho từng loại truy vấn, cung cấp bảng phân tích chi tiết
Thông tin template: Hiển thị tên file mẫu, hệ thống template hoàn chỉnh và các phần template được tải hoặc chưa tải
Lỗi PHP
Trình bày các lỗi PHP kèm theo thông tin chi tiết về thành phần chịu trách nhiệm, ngăn xếp cuộc gọi và cảnh báo hiển thị trên thanh công cụ quản trị. Xác định cách sử dụng chức năng không được dùng hoặc Làm sai trong mã code.
Block và chỉnh sửa toàn bộ trang web (FSE): Đưa ra thông tin chi tiết về các Khối (block) và các thuộc tính liên quan trong nội dung bài đăng và FSE
Viết lại quy tắc và chuỗi truy vấn: Hiển thị các quy tắc được chỉnh sửa phù hợp, chuỗi truy vấn liên quan và các biến truy vấn
Enqueued Scripts and Stylesheets: Thông tin chi tiết về Enqueued Scripts and Stylesheets và bao gồm các phần phụ thuộc cảnh báo về các thành phần phụ thuộc bị hỏng.
Cài đặt ngôn ngữ: Chi tiết về cài đặt ngôn ngữ và file dịch được tải xuống cho từng miền văn bản.
Yêu cầu API HTTP: Bản ghi HTTP API reQuery Monitorst có mã phản hồi, thành phần chịu trách nhiệm và thời gian thực hiện, cùng với cảnh báo về các yêu cầu không thành công hoặc sai sót
Kiểm tra khả năng của người dùng: Báo cáo kiểm tra khả năng của người dùng, bao gồm kết quả và các thông số được chuyển đến để kiểm tra khả năng.
Thông tin môi trường: Thông tin chi tiết về PHP, cơ sở dữ liệu, WordPress và máy chủ web.
Hàm có điều kiện: Giá trị của tất cả các hàm có điều kiện của WordPress, như is_single(), is_home(),
Chức năng tạm thời và Multisite: Xác định các trạng thái tạm thời được cập nhật à cách sử dụng switch_to_blog() và Restore_current_blog() trên các bản cài đặt Multisite.
Redirects: Tự động thêm HTTP Header chứa các Call Stack mỗi khi xảy ra chuyển hướng
AJAX Call: Các trang WordPress động thực hiện nhiều lệnh Ajax call để gửi và tìm nạp dữ liệu trong thời gian thực mà không cần tải toàn bộ trang. Query Monitor cũng hiển thị các yêu cầu này cùng với thông tin gỡ lỗi khác.
API REST: Nếu bạn có quyền truy cập Query Monitor, bạn có thể gỡ lỗi thông tin trong tiêu đề của yêu cầu WordPress REST API đã xác thực.
Xác thực: Mặc định, chỉ có quản trị viên của cài đặt trang và quản trị viên cấp cao của WordPress multisite mới có thể xem lịch sử của Query Monitor. Tuy nhiên, bạn có thể cấu hình cookie xác thực để xem nhật ký kể cả khi đăng nhập với tư cách người dùng.
Cam kết bảo mật: WordPress Query Monitor hoạt động với cam kết về quyền riêng tư của người dùng. Nó không thu thập cũng như không truyền bất cứ dữ liệu nào cho bên thứ ba. Thông của bạn vẫn an toàn và bảo mật khi sử dụng Plugin này.
Cách sử dụng plugin Query Monitor chi tiết
Sau khi đã cài đặt và để active Plugin Query Monitor từ trên trang WordPress quản trị, bạn làm theo các bước sau:
Điều hướng chuột đến mục Plugin => Chọn mục Installed Plugins => Tìm và chọn Query Monitor => Click Setting bên dưới và chọn nút ‘Set authentication cookie’.
Sau đây là chi tiết các phần trong giao diện của Plugin Query Monitor
Overview
Mục đầu tiên trong Query Monitor cung cấp cho bạn tổng quan về website của bạn. Nó sẽ hiển thị thời gian tạo trang, mức sử dụng bộ nhớ cao nhất, thời gian truy vấn database và truy vấn database.
Database Queries
Database Queries là tính năng được kích hoạt mỗi khi có người dùng gửi yêu cầu hay cố gắng gửi thông báo nào. Query Monitor sẽ theo dõi truy vấn và hiển thị bên trong nhật kí để bạn (với tư cách người dùng) có thể xem truy vấn nào đã thành công và truy vấn nào chưa được chạy. Nó cũng cho phép lọc theo dạng và thành phần trong truy vấn.
Object Cache
Bảng Overview trong Query Monitor cung cấp thông tin về trang web của bạn bao gồm cả Object Cache, Query Monitor sẽ hiển thị thông báo nếu bạn thiếu plugin bộ nhớ đệm đối tượng liên tục.
Plugin object cache giúp nâng cao hiệu suất bằng cách lưu vào bộ nhớ đệm kết quả của các hoạt động như truy vấn database.
Nếu bạn thấy thông báo “External object cache not in use” khi cài đặt Object Cache như Redis hay Memcached để lưu vào bộ nhớ đệm liên tục. Điều này làm tăng đáng kể hiệu suất trang web của bạn. Bạn cần tư vấn bởi các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ cho vấn đề này.
Timings
Panel Timing của Query Monitor ghi và hiển thị thời gian sử dụng và mức sử dụng bộ nhớ trong qm/start và qm/stop cho từng chức năng. Nên lưu ý là thời gian hiển thị và mức sử dụng bộ nhớ trong Timing panel là gần đúng và phải được xử lý như nhau.
Logs
Mục Logs trong Query Monitor là tính năng nâng cao cho phép bạn ghi nhật ký các thông báo và các biến, hỗ trợ khắc phục sự cố kỹ thuật hay giám sát trang web để phát hiện các sự cố tiềm ẩn.
ReQuery
Tính năng ReQuery hiển thị biến truy vấn đến người dùng hiện tại và đánh dấu truy vấn chỉnh sửa. Nó cũng hiển thị các chuỗi truy vấn liên quan có trong một yêu cầu.
Admin Screen
Phần này sẽ hiển thị các hoạt động diễn ra trên bảng quản trị WordPress. Nó liệt kê các thành phần được truy cập từ bảng quản trị và hiển thị lỗi do không có sẵn bất kỳ tệp PHP nào.
Scripts
Mục Scripts trong Query Monitor sẽ liệt kê tất cả các Query Monitorued script và styles enclosed kèm theo yêu cầu. Nó cũng làm nổi bật bất kỳ tập lệnh nào bị hỏng hoặc không phản hồi do phụ thuộc bên ngoài.
Styles
Tab Styles trong Query Monitor vận hành tương tự như tab Scripts, nhưng nó sẽ tập trung vào enQuery Monitorued CSS. Tab này có tác dụng tối ưu hóa hiệu suất trang web của bạn bằng cách giảm số lượng stylesheet, dẫn đến nhiều tệp nhỏ hơn và ít yêu cầu HTTP hơn
Hooks and Actions
Hook và Actions rất cần thiết với bất kì trang WordPress nào bởi nó cho phép bạn tạo chức năng tùy chỉnh bằng cách sử dụng các điều khiển được xác định trước do WordPress cung cấp. Tuy nhiên, đôi khi chúng có thể làm hỏng website của bạn và việc sửa lỗi này sẽ rất mất thời gian.
Nhờ Query Monitor, công cụ được tích hợp để xác định lỗi gây ra bởi Hook và Action, bạn có thể lọc chungs bằng Core, Theme hay Plugin
Languages
Trường hợp website của bạn đa ngôn ngữ, tab Language sẽ nhận diện bất cứ file hỏng hay chưa có và hiển thị cài đặt ngôn ngữ.
HTTP API Calls
Mục này sẽ hiển thị những truy vấn phía máy chủ và code phản hồi, thời gian đăng nhập và yêu cầu không thành. Đây là tính năng hữu ích vì nó cho phép bạn xem phản hồi trong thời gian thực và giúp bạn debug code máy chủ hiệu quả.
Transient Updates
WordPress có thể lưu trữ bộ nhớ đệm của API phản hồi đến database, vì một số API cho phép một số lượng yêu cầu nhất định tại một thời điểm. Transient Update hiển thị các thông tin tạm thời và hiển thị kích thước và thành phần.
Capability check
Mặc định thì nó chưa được bật và có thể được kích hoạt bằng cách đặt code bên trong wp-config.php. Capability Check thực hiện kiểm tra khả năng cho từng người dùng trên trang và hiển thị các tham số và kết quả.
Environment
Đây là tổng quan về môi trường WordPress hoàn chỉnh có chứa các phần PHP, database và WordPress. Mỗi phần hiển thị thông tin hữu ích của môi trường như phiên bản MySQL, giới hạn bộ nhớ của PHP, phiên bản WordPress,…
Conditionals
Tính năng Conditional trong Query Monitor hiển thị tất cả các điều kiện của WordPress có liên quan đến yêu cầu hiện tại, cho biết mỗi điều kiện có giá trị là đúng hay sai. Cung cấp cái nhìn sâu sắc về logic có điều kiện áp dụng trong quá trình tải trang.
Lời Kết
Có thể nói Query Monitor là một plugin mạnh mẽ để gỡ lỗi, cung cấp thông tin chi tiết dễ hiểu và dễ dùng. Nó đặc biệt có lợi khi xác định nhanh chóng tác động của Plugin, theme hay chức năng đối với hiệu suất website. Query Monitor plugin tích hợp liền mạch một menu vào thanh công cụ quản trị viên, cung cấp khả năng chụp ảnh nhanh trang hiện tại và cung cấp dữ liệu toàn diện trong bảng điều khiển khi chọn mục menu.
Trên đây là tất tần tần về tính năng, cách sử dụng Plugin Query Monitor WordPress chi tiết, nếu bạn còn có thắc mắc nào hoặc cần tư vấn về dịch vụ Hosting WordPress tại LANIT, liên hệ ngay với chúng tôi nhé!