Tổng hợp 30 câu lệnh quản trị hệ thống trong Linux cần phải nhớ

Linux là hệ điều hành máy tính được sử dụng rộng rãi và các câu lệnh giúp người dùng thực hiện được các tác vụ từ cơ bản đến nâng cao. Vậy Linux gồm các câu lệnh nào? Bài viết này LANIT đã tập hợp 30 câu lệnh hữu ích cho quản trị viên hệ thống Linux (Linux System Administrators), sử dụng hàng ngày. Các câu lệnh kèm ví dụ thực tế, giúp anh chị dễ hiểu và ứng dụng. Cùng theo dõi nhé!

Tổng hợp 30 câu lệnh quản trị hệ thống trong Linux cần phải nhớ

30 Câu lệnh quản trị hệ thống trong Linux

1. Lệnh thời gian hoạt động

Trong Linux, lệnh Uptime cho biết:

  • Thời điểm hiện tại
  • Hệ thống đã chạy trong bao lâu
  • Số lượng người dùng hiện đang đăng nhập
  • Hiển thị mức trung bình tải của hệ thống trong các khoảng thời gian 1,5,15 phút qua

Cú pháp: $uptime

Ví dụ: Khi thực hiện câu lệnh: “$uptime”

Hiển thị thông tin thời gian hoạt động của hệ thống giống như kết quả dưới:

09:20:21 up 120 days, 20 min, 5 users, load average: 0.30, 0.40, 0.21

Trong đó:

09:20:21 : Thời điểm hiện tại đang check

up 120 days, 20 min: Hệ thống đã chạy được 120 ngày, 20 phút

5 users: 5 người đăng nhập

load average: 0.30, 0.40, 0.21: Mức tải trung bình của CPU trong 1, 5 và 15 phút qua lần lượt là: 0.3, 0.4, 0.21

Kiểm tra phiên bản thời gian hoạt động

Lệnh Uptime chỉ có 2 tùy chọn: Thời gian hoạt động (uptime) và phiên bản (Version). Nó cung cấp thông tin trong vài giờ:phút:giây nếu dưới 1 ngày

Cú pháp: $uptime -V

Kết quả: procps version 3.2.8

2. Lệnh W trong Linux

Lệnh W hiển thị:

  •  Thông tin người dùng đã và đang đăng nhập (USER, )
  • Biết được luồng đi người dùng
  • Thời gian hệ thống đã chạy
  • Thời gian hiện tại
  • Mức Tải trung bình của hệ thống

Cú pháp lệnh W: $W

Ví dụ: Khi ta gõ lệnh $W

Kết quả trả về:

09:25:41 up 32 min, 1 user, load average: 0.20, 0.21, 0.08

 USER     TTY      FROM              LOGIN@   IDLE   JCPU   PCPU WHAT

LANIT     pts/0    192.168.50.1       08:45         0.00s    0.26s    0.08s    w

09:25:41: Giờ hệ thống hiện tại

Up 32min: Thời gian hệ thống hoạt động

1 User: 1 người đăng nhập

0.20, 0.21, 0.08: Trung bình tải hệ thống 1,5,15 phút qua

USER: LANIT – Tên người đăng nhập

TTY: Tên của thiết bị đầu cuối được sử dụng bởi người dùng

FROM: Tên máy chủ hoặc địa chỉ IP từ nơi người dùng đăng nhập

LOGIN@: Thời gian khi người dùng đăng nhập

IDLE: Thời gian kể từ lần cuối người dùng tương tác với thiết bị đầu cuối

JCPU: Thời gian được sử dụng bởi tất cả các quy trình được đính kèm với TTY

PCPU: Thời gian được sử dụng bởi quy trình hiện tại của người dùng

WHAT: Quá trình hiện tại của người dùng và các tùy chọn/đối số

Tùy chọn lệnh W

-h : Hiển thị không có tiêu đề.

-s : Hiển thị không có JCPU và PCPU.

-f : Xóa khỏi trường.

-V : Hiển thị các phiên bản.

3. Lệnh Users trong Linux

Lệnh Users hiển thị người dùng đã đăng nhập

Cú pháp: $users

Ví dụ: Khi ta gọi lệnh $users

Kết quả: LANIT

4. Lệnh Who trong Linux

Lệnh Who trả về tên người dùng, ngày, giờ và thông tin máy chủ

Cú pháp: $Who

Ví dụ:

Khi ta gõ lệnh $who

Kết quả trả về: LANIT  pts/0  2022-03-16 08:30 (192.168.30.1)

Trong đó:

LANIT: Tên người dùng

2022-03-16 08:30: Thời điểm đăng nhập

192.168.30.1: Địa chỉ Ip máy chủ

Tùy chọn trong Lệnh Who

Lệnh Who Có 1 số tùy chọn sau, tuy nhiên các tùy chọn này rất ít khi sử dụng

$Who -b: Hiển thị ngày và giờ người dùng nào thoát khỏi hệ thống gần nhất

$Who -r: Hiển thị cấp độ người dùng hiện tại.

$Who –a(–all): Hiển thị tổng hợp tất cả thông tin người dùng hiện tại

5. Lệnh Whoami trong Linux

Trong Linux, lệnh Whoami được sử dụng để in tên người dùng đăng nhập vào hệ thống Linux của bạn.

Cú pháp: $Whoami

Ví dụ: Khi goi lệnh $Whoami

Kết quả trả về: LANIT – nếu tài khoản bạn đăng nhập có tên LANIT

6. Lệnh Is trong Linux

Đây là một trong những lệnh cơ bản nhất trong Linux. Lệnh Is được sử dụng để liệt kê danh sách các thư mục và file và hiển thị chi tiết tệp tin đó

Cú pháp: $Is

Ví dụ:

Gọi lệnh $Is

Kết quả: Liệt kê các tệp và thư mục với các chi tiết như loại tệp, kích thước, ngày giờ sửa đổi và quyền.

Tùy chọn lệnh Is

Sử dụng lệnh Is tùy chọn sẽ giúp người dùng có kết quả mong muốn

Một số tùy chọn lệnh Is:

$Is –IS: Hiển thị danh sách tập tin theo kích thước: Thứ tự tập tin kích thước lớn sẽ được hiển thị đầu tiên.

$Is –It: Hiển thị theo thời gian sửa đổi: Các tệp hoặc thư mục được sửa đổi gần đây nhất sắp xếp ở đầu danh sách.

7. Lệnh Crontab

Lệnh Crontab –l: Hiển thị file gồm List các công việc sẽ thực hiện

Cú pháp: $ Crontab –l

Lệnh Crontab –e: Mở lịch công việc trong trình soạn thảo, thực hiện các thay đổi mong muốn

8. Lệnh Less

Lệnh Less Hỗ trợ người dùng mở tệp tin nhanh chóng. Bạn có thể kéo trang lên và xuống.

Lệnh Less thường được sử dụng để mở các file lớn

Nhấn ‘ q’ để thoát khỏi cửa sổ Less

Cú pháp: $Less tên file

Ví dụ: Bạn muốn mở file xem tệp tin có tên: /user/share/lanit/New1

Bạn sử dụng cú pháp: $less /user/share/lanit/New1

Một số tùy chọn của lệnh Less:

$Less -N filename: Hiển thị số dòng

$Less –X filename: Nội dung tệp sẽ bị xóa khỏi màn hình

9. Lệnh More

Lệnh More – Giúp người dùng nhanh chóng mở xem file, có thể di chuyển trang lên và xuống.

Nhấn ‘ q’ để thoát File

Cú pháp mở tệp tên bằng lệnh More:

$More tên file

10. Lệnh CP

Lệnh Cp được sử dụng để copy một file hoặc một thư mục từ tệp này SANG tệp kia

Cú pháp lệnh CP sao chép tệp A SANG tệp B:

$cp File A File B

11. Lệnh MV

Lệnh mv với tùy chọn –I giúp quản trị viên nhanh chóng đổi tên tệp A thành tệp B

Cú pháp:

$mv -i file A file B

12. Lệnh CAT

Lệnh cat dùng để xem nhiều file cùng lúc

Cú pháp: $cat file A file B…

13. Lệnh cd – Thay đổi thư mục

Lệnh cd sẽ giúp người quản trị hệ thống chuyển thư mục dễ dàng

Cú pháp muốn chuyển đổi thư mục đến thư mục A: $cd / File A

14. Lệnh pwd

Lệnh pwd trả về thư mục làm việc hiện tại

Cú pháp: $pwd

Kết quả trả về: /root

15. Lệnh Sort

Lệnh Sort được sử dụng để sắp xếp các dòng văn bản trong tệp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần theo quy tắc: Sắp xếp các dòng theo chữ cái đầu tiên của dòng, dựa vào cách sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái

Cú pháp:

$sort tên file : Sắp xếp dòng theo thứ tự từ a đến z

$sort –r tên file : Sắp xếp dòng theo thứ tự từ dưới lên z đến a

16. Lệnh VI

Vi là trình soạn thảo văn bản phổ biến nhất hiện nay trong Linux.

Với tùy chọn –R ta có thể mở xem tệp tin nhanh chóng

Cú pháp: $vi -R / etc / shadow

17. Lệnh SSH

Lệnh SSH được sử dụng để đăng nhập vào máy chủ từ xa.

Cú pháp: $ssh user@serverip

Ví dụ: Sử dụng lệnh ssh kết nối với máy chủ ( 192.168.10.1 ), người dùng LANIT

$ssh [email protected]

Để kiểm tra phiên bản của ssh, hãy sử dụng tùy chọn –V

Cú pháp: $ssh -V

Kết quả trả về phiên bản ssh: OpenSSH_8.2p1 Ubuntu-4ubuntu0.3, OpenSSL 1.1.1f ngày 31 tháng 3 năm 2020

18. Lệnh Ftp/sftp

Lệnh ftp/sftp được sử dụng để kết nối với máy chủ ftp từ xa.

ftp là (giao thức truyền tệp) và sftp là (giao thức truyền tệp an toàn).

Cú pháp:

$ftp serverip

$sftp serverip

Ví dụ: các lệnh dưới đây sẽ kết nối với máy chủ ftp 192.168.10.2

$ftp 192.168.10.2

$sftp 192.168.10.2

Lệnh mget Cho phép bạn sao chép nhiều tệp từ máy chủ từ xa sang máy cục bộ

Lệnh mput – Sao chép tệp từ máy cục bộ sang máy từ xa.

Cú pháp:

$ftp > mput *.txt

$ftp > mget *.txt

19. Lệnh Systemctl

Lệnh Systemctl một ứng dụng hệ thống dòng lệnh được sử dụng để quản lý các dịch vụ hệ thống, cho phép khởi động, dừng, khởi động lại, bật, tắt và kiểm tra mọi trạng thái của dịch vụ

Cú pháp:

  • Để bắt đầu 1 dịch vụ: $systemctl start httpd.service
  • Cho phép một dịch vụ tự động bắt đầu khi khởi động: $systemctl enable httpd.service
  • Xem trạng thái hiện tại của dịch vụ đang chạy hay dừng: $systemctl status httpd.service
  • Để dừng 1 dịch vụ đang chạy: $systemctl stop httpd.service

20. Lệnh Free

Lệnh Free cũng là 1 trong những lệnh cơ bản trong Linux, giúp các quản trị viên hệ thống xem bộ nhớ RAM của hệ thống. Cụ thể, ta sẽ kiểm tra được:

  • Bộ nhớ Ram – Tổng cộng (total) bao nhiêu G
  • Số Ram đã sử dụng (Used)
  • Ram chưa sử dụng (Free)
  • Ram chia sẻ (Shared)
  • Ram sử dụng cho bộ đệm, cache

Ví dụ: Kết quả sau khi gọi lệnh Free

Cú pháp: $free

Kết quả:

total       used       free          shared    buffers     cached

Mem:       1030800     735944     294856          0      51648     547696

-/+ buffers/cache:        136600     894200

Swap:       2064376          0    2064376

21. Lệnh TOP

Lệnh top trong Linux được sử dụng để hiển thị các tiến trình đang chạy trong môi trường Linux gồm bộ xử lý và bộ nhớ

Cú pháp: $top

Một số tùy chọn trong lệnh Top được dùng nhiều:

$top -u – Hiển thị chi tiết quy trình của người dùng được chỉ định

$top -h – Hiển thị phiên bản hiện tại

$top -d – Chỉ định thời gian trễ khi refresh màn hình

$top -o – Sắp xếp theo trường được đặt tên

$top -p – Hiển thị các quy trình với ID được chỉ định

22. Lệnh Tar

Lệnh Tar được sử dụng để nén các tệp và thư mục trong Linux.

Ví dụ, lệnh dưới đây sẽ tạo một kho lưu trữ cho / home với tên tệp LANIT.tar .

$tar –cvf LANIT.tar / home

Để giải nén tệp lưu trữ tar:

$tar -xvf LANIT.tar

23. Lệnh Grep

Lệnh Grep sử dụng tìm kiếm một chuỗi nhất định trong một file.

Cú pháp: $ grep “chuỗi cần tìm” tên file

Có thể sử dụng tùy chọn -i tìm kiếm không phân biệt chữ hoa, thường: $ grep -i  “chuỗi cần tìm” tên file

24. Lệnh Find

Lệnh Find trong Linux được sử dụng để tìm kiếm tệp tin , chuỗi và thư mục nhanh chóng. Lệnh Find Có rất nhiều cú pháp

Bạn có thể tham khảo bài viết chi tiết :

33 Ví dụ thực tế về 33 lệnh Find sử dụng nhiều nhất trong Linux

25. Lệnh lsof

Lệnh lsof trong Linux sử dụng để tìm kiếm tất cả các tệp đang mở.

Cú pháp: $ lsof

26. Lệnh Last

Đây là một lệnh hữu ích hỗ trợ người quản trị hệ thống nhanh chóng khắc phục sự cố. Với lệnh này chúng ta có thể xem hoạt động của người dùng trong hệ thống. Nó sẽ hiển thị thông tin đầy đủ của người dùng như: Thiết bị đầu cuối, thời gian , ngày tháng, khởi động lại hoặc khởi động hệ thống và phiên bản

Cú pháp: $last

Ví dụ: Bạn có thể sử dụng lệnh last với tên người dùng tecmint để biết hoạt động người này:

$last tecmint

Kết quả hiển thị:

Tổng hợp 30 câu lệnh quản trị hệ thống trong Linux cần phải nhớ 2

27. Lệnh ps

Hiển thị các tiến trình đang chạy

Cú pháp: $ps

28. Lệnh kill

Lệnh kill kết thúc quá trình

Cú pháp: $kill

29. Lệnh rm

Lệnh rm được sử dụng để loại bỏ hoặc xóa một tệp mà không cần nhắc xác nhận.

Cú pháp: $rm tên file

Lựa chọn tùy chọn -i để xác nhận trước khi xóa file.

Cú pháp: $rm -i tên file

30. Lệnh mkdir

Lệnh mkdir được sử dụng để tạo các thư mục trong Linux.

Cú pháp: $mkdir tên thư mục

Với 30 câu lệnh quản trị hệ thống trong Linux trên, chắc chắn sẽ giúp anh chị dễ dàng thao tác, nhanh chóng hoàn thành công việc.

Kết luận

Trên đây, LANIT đã liệt kê 30 câu lệnh phổ biến trong hệ thống quản trị Linux. Đây đều là những câu lệnh cơ bản thường dùng hàng ngày để bạn có thể dễ dàng áp dụng. Hãy note lại ngay và cần hỗ trợ thêm gì về vấn đề này thì liên hệ ngay với LANIT để được tư vấn chi tiết nhất nhé!

LANIT – Đơn vị cung cấp dịch vụ lưu chữ uy tín

Cảm ơn bạn đã đọc!

avata Hải

Triệu Huyền Trang

Triệu Huyền Trang chuyên gia 3 năm kinh nghiệm trong ngành Công Nghệ, Phần Mềm. Chuyên chia sẻ các kiến thức phần mềm mã nguồn, ứng dụng và thông tin về công nghệ hữu ích.

Chat với chúng tôi qua Zalo!
Chat với chúng tôi qua Zalo!