Hệ thống máy chủ phân tán trên nhiều Datacenter, máy chủ sử dụng công nghệ ổ cứng cam kết Full 100% SSD Enterprise (no cache) chạy RAID 10 với cấu hình tùy chọn đảm bảo tăng tốc độ truy xuất, an toàn dữ liệu và tiết kiệm chi phí nhất.
Máy chủ riêng độc lập sử dụng 100 ổ cứng SSD Enterprise cho các doanh nghiệp có nhu cầu lưu trữ dữ liệu lớn, tính ổn định cao, chủ động cài đặt, toàn quyền quản trị.
Web Hosting với công nghệ ổ cứng SSD Enterprise mới nhất tăng tốc độ load website chỉ trong 1s, lướt web không bị giới hạn băng thông giúp tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
Dịch vụ Email Server cung cấp trên một máy chủ chuyên dụng, dữ liệu Email lưu trên ổ cứng SSD Enterprise tăng tốc độ truy xuất cực nhanh, hệ thống chống Spam hiệu quả đảm bảo hoạt động an toàn và ổn định.
Nếu bạn đang tìm kiếm một cách để cài đặt và phát triển trang web WordPress một cách thuận tiện và an toàn, Docker có thể là một lựa chọn tuyệt vời. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách cài đặt WordPress trên Docker.
Docker là gì?
Docker là một nền tảng ảo hóa cấp phần mềm (containerization platform) cho phép đóng gói ứng dụng và tài nguyên của chúng vào các containers nhằm hỗ trợ việc triển khai và quản lý ứng dụng trên môi trường máy tính. Việc sử dụng Docker cho phép tạo ra các container chứa các images đã được cấu hình sẵn cho các ứng dụng như WordPress và MySQL, giúp đơn giản hóa việc triển khai, cập nhật và quản lý ứng dụng.
Trong trường hợp WordPress, việc sử dụng Docker cho phép cấu hình sẵn các images cho LAMP hoặc LEMP stack, giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình triển khai và cài đặt ứng dụng. Những lợi ích của việc sử dụng Docker bao gồm việc cấu hình phần mềm sẵn sàng cho ứng dụng, việc cập nhật phần mềm đơn giản, và việc xoá bỏ các images và containers một cách sạch sẽ gọn gàng.
Các bước sau đây sẽ chỉ cho bạn cách cài đặt WordPress trên Docker. Docker hiện có sẵn cho các hệ điều hành hiện nay Windows, macOS và Ubuntu. Dưới đây là cách cài đặt Docker trên ba hệ điều hành:
Cài đặt Docker trên Ubuntu
Để cài đặt Docker trên VPS Linux, bạn cần có một máy chủ ảo (VPS) với một trong các hệ điều hành sau:
8. Để xác nhận quá trình cài đặt đã thành công, chạy lệnh sau:
sudo docker run hello-world
Lưu ý: Các phiên bản Linux khác như CentOS, Debian hoặc Fedora cài đặt Docker sẽ khác so với Ubuntu. Nếu không sử dụng Ubuntu, bạn nên xem xét trang tài liệu chính thức của Docker để biết các bước cài đặt phù hợp với từng phiên bản Linux.
Cách cài đặt Docker trên macOS
Để cài đặt Docker trên máy macOS, bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
4 GB RAM.
macOS phiên bản 10.15 hoặc mới hơn.
Không được cài đặt các phiên bản trước của VirtualBox 4.3.30.
Dưới đây là cách cài đặt Docker trên macOS:
1. Tải Docker cho Mac và nhấp đúp vào tệp .dmg mà bạn đã tải về. Sau đó, kéo và thả biểu tượng Docker vào thư mục Applications của bạn.
Bạn có thể tìm link tải ở đây:
Mac sử dụng chip Apple
Mac sử dụng chip Intel
2. Mở thư mục Applications của bạn và nhấp đúp vào docker.app. Trong quá trình cấu hình, bạn cần nhập mật khẩu theo hướng dẫn.
3. Sau đó chấp nhận thỏa thuận dịch vụ; nếu không, quá trình cài đặt sẽ thất bại.
4. Sau khi quá trình cài đặt hoàn tất, bạn sẽ thấy menu Docker trên thanh trạng thái của desktop.
Cài đặt Docker trên Windows
Để cài đặt Docker trên máy tính Windows, bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
4 GB RAM.
Bộ xử lý 64-bit 2010 trở lên.
Cho phép ảo hóa trong BIOS.
Cài đặt gói cập nhật kernel Linux nếu bạn sử dụng WSL 2 Docker back-end.
Dưới đây là cách cài đặt Docker trên Windows 10 64-bit:
1. Kích hoạt Hyper-V.
2. Tải xuống Docker Desktop for Windows và mở tệp Docker for Windows Installer.
3. Trong Configuration, chọn các tùy chọn. Nhấp vào Ok.
4. Khi cài đặt hoàn tất, nhấn Close và khởi động lại máy tính của bạn.
5. Sau khi khởi động lại, chấp nhận thỏa thuận dịch vụ và Docker sẽ sẵn sàng sử dụng.
Cài đặt WordPress Container trên Docker
Để thiết lậpWordPress trên Docker, có hai phương pháp có sẵn – CLI và Docker compose. Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp Docker compose vì nó đơn giản và có hệ thống hơn.
Lưu ý rằng tất cả các images cần thiết được lấy từ Docker Hub:
WordPress – images Docker chính thức của WordPress. Bao gồm các tệp WordPress, máy chủ Apache và PHP.
MySQL – cần thiết cho các biến kết nối người dùng root MySQL, mật khẩu và cơ sở dữ liệu.
phpMyAdmin – ứng dụng web để quản lý cơ sở dữ liệu.
1. Mở command line trên hệ điều hành của bạn và kiểm tra phiên bản Cài đặt Docker Compose:
docker compose version
Điều này sẽ xác nhận rằng mô-đun Compose đang hoạt động bình thường.
2. Tạo thư mục mới cho ứng dụng WordPress bằng lệnh sau:
mkdir wordpress
3. Điều hướng đến thư mục mới:
cd wordpress
4. Sử dụng text editor, tạo tệp docker-compose.yml mới và dán nội dung bên dưới:
version: "3"
# Defines which compose version to use
services:
# Services line define which Docker images to run. In this case, it will be MySQL server and WordPress image.
db:
image: mysql:5.7
# image: mysql:5.7 indicates the MySQL database container image from Docker Hub used in this installation.
restart: always
environment:
MYSQL_ROOT_PASSWORD: MyR00tMySQLPa$$5w0rD
MYSQL_DATABASE: MyWordPressDatabaseName
MYSQL_USER: MyWordPressUser
MYSQL_PASSWORD: Pa$$5w0rD
# Previous four lines define the main variables needed for the MySQL container to work: database, database username, database user password, and the MySQL root password.
wordpress:
depends_on:
- db
image: wordpress:latest
restart: always
# Restart line controls the restart mode, meaning if the container stops running for any reason, it will restart the process immediately.
ports:
- "8000:80"
# The previous line defines the port that the WordPress container will use. After successful installation, the full path will look like this: http://localhost:8000
environment:
WORDPRESS_DB_HOST: db:3306
WORDPRESS_DB_USER: MyWordPressUser
WORDPRESS_DB_PASSWORD: Pa$$5w0rD
WORDPRESS_DB_NAME: MyWordPressDatabaseName
# Similar to MySQL image variables, the last four lines define the main variables needed for the WordPress container to work properly with the MySQL container.
volumes:
["./:/var/www/html"]
volumes:
mysql: {}
5. Với tệp Docker Compose đã tạo, hãy chạy lệnh sau trong cùng thư mục wordpress để tạo và khởi động các containers:
docker compose up -d
Hoàn thành cài đặt WordPress
Mở trình duyệt của bạn và nhập http://localhost:8000/ .Màn hình WordPress sẽ xuất hiện. Lựa chọn một ngôn ngữ, sau đó nhấn tiếp tục.
Lưu ý: Không chạy bất kỳ hệ thống hoặc dịch vụ quản lý nào khác trên cùng một cổng 8000. Nếu không, WordPress sẽ không hoạt động ổn định.
Điền tên trang web, người dùng, mật khẩu và email.
Khi thành công! thông báo sẽ hiển thị, hãy đăng nhập bằng thông tin chi tiết mới tạo của bạn.
Cuối cùng, bạn sẽ thấy trang quản trị của WordPress.
Thiết lập phpMyAdmin
phpMyAdmin là một công cụ hữu ích để xem và quản lý cơ sở dữ liệu. Tất cả những gì bạn cần làm là đưa những dòng này vào tệp .yml hiện có ngay sau dòng dịch vụ cùng với dịch vụ cơ sở dữ liệu MySQL:
Sau khi hoàn tất, hãy mở http://localhost:8080/ và bạn sẽ có thể thấy giao diện phpMyAdmin cùng với cơ sở dữ liệu WordPress của mình.
Cách bảo mật thiết lập WordPress với Docker Secrets
Dữ liệu nhạy cảm như mật khẩu, SSH key và các loại thông tin quan trọng khác cần được nảo mật cẩn thận . Đó là lý do tại sao Docker secrets được sử dụng. Người dùng có thể sử dụng Docker secrets để quản lý dữ liệu nhạy cảm và di chuyển an toàn đến các container cụ thể.
Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ sử dụng Docker secrets để ẩn biến WORDPRESS_DB_PASSWORD. WordPress sẽ lấy mật khẩu cơ sở dữ liệu từ tệp secret mà chúng ta cung cấp. Sau đây là một ví dụ:
Phát triển Website trên WordPress Docker Container
Docker cũng là một công cụ phát triển tuyệt vời. Nó cho phép nhà phát triển chạy Docker Compose để nhanh chóng sử dụng WordPress trong một môi trường cô lập được xây dựng với các container Docker.
Ví dụ, giả sử một nhà phát triển muốn thử nghiệm một plugin hoặc chủ đề trên một phiên bản WordPress cụ thể. Trong trường hợp đó, họ có thể chỉnh sửa tệp YAML chính để bao gồm phiên bản WordPress mà họ cần và kiểm tra mọi thứ ở đó.
Tìm và xử lý tệp cũng rất đơn giản. Khi người dùng sử dụng images WordPress chính thức thông qua Docker, nó sẽ tạo tất cả các tệp và thư mục cần thiết, chẳng hạn như wp-content, wp-admin và wp-includes. Do đó, toàn bộ môi trường phát triển hoạt động giống như một trang web WordPress thực tế.
Docker cũng làm cho quá trình chia sẻ các phiên bản phát triển với đội của bạn đơn giản và tiện lợi hơn, vì tất cả những gì bạn cần làm là tạo registry của riêng mình. Sau đó, toàn bộ nhóm sẽ có thể chia sẻ images với các lệnh docker pull và docker push.
Kết luận
Cài đặt WordPress trên Docker giúp tối ưu quá trình phát triển hệ thống quản lý như WordPress. Bài viết trên đây đã hướng dẫn cho bạn đọc cách cài đặt Docker trên Ubuntu, macOS và Windows và triển khai WordPress container cho mỗi hệ điều hành, cũng như cách để bảo mật tốt nhất với Docker secrets. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại chia sẻ chúng trong phần bình luận nhé!
LANIT JSC
Được thành lập năm 2017, Công ty cổ phần công nghệ và truyền thông LANIT (LANIT JSC) đã sớm khẳng định được vị trí của mình là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu hàng đầu với chất lượng tốt nhất, cùng chi phí hợp lý nhất.