Sử dụng Docker cho phép tạo Container chứa các Images được cấu hình sẵn cho các ứng dụng như WordPress và MySQL, giúp đơn giản hóa việc triển khai, cập nhật và quản lý ứng dụng.
Với WordPress, việc sử dụng Docker cho phép cấu hình sẵn các images cho LAMP hoặc LEMP stack, giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình triển khai và cài đặt ứng dụng.
Cách cài đặt Doker trên Windows, macOS và Ubuntu
Docker có sẵn cho các hệ điều hành như Windows, macOS và Ubuntu. Dưới đây là cách cài đặt Docker trên các hệ điều hành này:
Cách Cài đặt Docker trên Ubuntu
Để cài đặt Docker trên Ubuntu bạn cần có máy chủ ảo (VPS) cài một trong các hệ điều hành sau:
- Ubuntu Jammy 22.04 (LTS).
- Ubuntu Impish 21.10.
- Ubuntu Focal 20.04 (LTS).
- Ubuntu Bionic 18.04 (LTS).
1. Update danh sách package:
sudo apt-get update
2. Cài đặt các package cần thiết:
sudo apt-get install ca-certificates curl gnupg lsb-release
3. Tạo một thư mục Docker GPG key:
sudo mkdir -p /etc/apt/keyrings
4. Thêm Docker’s GPG key
curl -fsSL https://download.docker.com/linux/ubuntu/gpg | sudo gpg --dearmor -o /etc/apt/keyrings/docker.gpg
5. Cài đặt kho lưu trữ Docker:
echo \ "deb [arch=$(dpkg --print-architecture) signed-by=/etc/apt/keyrings/docker.gpg] https://download.docker.com/linux/ubuntu \ $(lsb_release -cs) stable" | sudo tee /etc/apt/sources.list.d/docker.list > /dev/null
6. Cập nhật Docker:
sudo apt-get update
7. Cài đặt last update của Docker Engine, containerd và Docker Compose.
sudo apt-get install docker-ce docker-ce-cli containerd.io docker-compose-plugin
8. Chạy lệnh sau để xác nhận quá trình cài đặt đã thành công hay chưa
sudo docker run hello-world
Lưu ý: Các phiên bản Linux khác như CentOS, Debian hoặc Fedora cài đặt Docker sẽ khác so với Ubuntu. Nếu không sử dụng Ubuntu, bạn nên xem xét trang tài liệu chính thức của Docker để biết các bước cài đặt phù hợp với từng phiên bản Linux.
Cách cài đặt Docker trên macOS
Để cài đặt Docker trên macOS, bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- 4 GB RAM.
- macOS phiên bản 10.15 hoặc mới hơn.
- Không được cài đặt các phiên bản trước của VirtualBox 4.3.30.
Dưới đây là cách cài đặt Docker trên macOS:
Bước 1. Tải Docker cho Mac và nhấp đúp vào tệp .dmg đã tải về. Sau đó, kéo và thả biểu tượng Docker vào thư mục Applications của bạn.
Bạn có thể tìm link tải ở đây:
- Mac sử dụng chip Apple
- Mac sử dụng chip Intel
Bước 2. Mở thư mục Applications của bạn và nhấp đúp vào docker.app. Trong quá trình cấu hình, bạn cần nhập mật khẩu theo hướng dẫn.
Bước 3. Chấp nhận thỏa thuận dịch vụ; nếu không, quá trình cài đặt sẽ thất bại.
Bước 4. Cài đặt hoàn tất, bạn sẽ thấy menu Docker trên thanh trạng thái của desktop.
Cách Cài đặt Docker trên Windows
Để cài đặt Docker trên Windows, bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- 4 GB RAM.
- Bộ xử lý 64-bit 2010 trở lên.
- Cho phép ảo hóa trong BIOS.
- Cài đặt gói cập nhật kernel Linux nếu bạn sử dụng WSL 2 Docker back-end.
Dưới đây là cách cài đặt Docker trên Windows 10 64-bit:
Bước 1. Kích hoạt Hyper-V.
Bước 2. Tải xuống Docker Desktop for Windows và mở tệp Docker for Windows Installer.
Bước 3. Trong Configuration, chọn các tùy chọn. Nhấp vào Ok.
Bước 4. Cài đặt hoàn tất, nhấn Close và khởi động lại máy tính của bạn.
Bước 5. Chấp nhận thỏa thuận dịch vụ và Docker sẽ sẵn sàng sử dụng.
Hướng dẫn Cài đặt WordPress Container trên Docker
Để thiết lập WordPress trên Docker, có hai phương pháp có sẵn – CLI và Docker compose. Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ sử dụng Docker compose vì nó đơn giản và có hệ thống hơn.
Lưu ý rằng tất cả các images cần thiết được lấy từ Docker Hub:
- WordPress – images Docker chính thức của WordPress. Bao gồm các tệp WordPress, máy chủ Apache và PHP.
- MySQL – cần thiết cho các biến kết nối người dùng root MySQL, mật khẩu và cơ sở dữ liệu.
- phpMyAdmin – ứng dụng web để quản lý cơ sở dữ liệu.
Bước 1. Mở command line trên hệ điều hành của bạn và kiểm tra phiên bản Cài đặt Docker Compose:
docker compose version
Điều này sẽ xác nhận rằng mô-đun Compose đang hoạt động bình thường.
Bước 2. Tạo thư mục mới cho ứng dụng WordPress bằng lệnh sau:
mkdir wordpress
Bước 3. Điều hướng đến thư mục mới:
cd wordpress
Bước 4. Sử dụng text editor, tạo tệp docker-compose.yml mới và dán nội dung bên dưới:
version: "3"
# Defines which compose version to use
services:
# Services line define which Docker images to run. In this case, it will be MySQL server and WordPress image.
db:
image: mysql:5.7
# image: mysql:5.7 indicates the MySQL database container image from Docker Hub used in this installation.
restart: always
environment:
MYSQL_ROOT_PASSWORD: MyR00tMySQLPa$$5w0rD
MYSQL_DATABASE: MyWordPressDatabaseName
MYSQL_USER: MyWordPressUser
MYSQL_PASSWORD: Pa$$5w0rD
# Previous four lines define the main variables needed for the MySQL container to work: database, database username, database user password, and the MySQL root password.
wordpress:
depends_on:
- db
image: wordpress:latest
restart: always
# Restart line controls the restart mode, meaning if the container stops running for any reason, it will restart the process immediately.
ports:
- "8000:80"
# The previous line defines the port that the WordPress container will use. After successful installation, the full path will look like this: http://localhost:8000
environment:
WORDPRESS_DB_HOST: db:3306
WORDPRESS_DB_USER: MyWordPressUser
WORDPRESS_DB_PASSWORD: Pa$$5w0rD
WORDPRESS_DB_NAME: MyWordPressDatabaseName
# Similar to MySQL image variables, the last four lines define the main variables needed for the WordPress container to work properly with the MySQL container.
volumes:
["./:/var/www/html"]
volumes:
mysql: {}
Bước 5. Với tệp Docker Compose đã tạo, hãy chạy lệnh sau trong cùng thư mục wordpress để tạo và khởi động các containers:
docker compose up -d
Hoàn thành cài đặt WordPress
Mở trình duyệt của bạn và nhập http://localhost:8000/. Màn hình WordPress sẽ xuất hiện. Lựa chọn một ngôn ngữ => nhấn Continue.
Lưu ý: Không chạy bất kỳ hệ thống hoặc dịch vụ quản lý nào khác trên cùng một cổng 8000. Nếu không, WordPress sẽ không hoạt động ổn định.
Điền tên trang web, người dùng, mật khẩu và email.
Khi thành công! thông báo sẽ hiển thị, hãy đăng nhập bằng thông tin chi tiết mới tạo của bạn.
Cuối cùng, bạn sẽ thấy trang quản trị của WordPress.
Thiết lập phpMyAdmin
phpMyAdmin là công cụ hữu ích để xem và quản lý cơ sở dữ liệu. Sau đây, bạn hãy đưa những dòng này vào tệp .yml hiện có ngay sau dòng dịch vụ cùng với dịch vụ cơ sở dữ liệu MySQL:
version: "3"
services:
db:
image: mysql:5.7
restart: always
environment:
MYSQL_ROOT_PASSWORD: MyR00tMySQLPa$$5w0rD
MYSQL_DATABASE: MyWordPressDatabaseName
MYSQL_USER: MyWordPressUser
MYSQL_PASSWORD: Pa$$5w0rD
phpmyadmin:
image: phpmyadmin/phpmyadmin:latest
restart: always
environment:
PMA_HOST: db
PMA_USER: MyWordPressUser
PMA_PASSWORD: Pa$$5w0rD
ports:
- "8080:80"
Lưu và chạy lệnh docker-compose Docker:
docker compose up -d
Sau khi hoàn tất, mở http://localhost:8080/ và bạn sẽ thấy giao diện phpMyAdmin cùng với cơ sở dữ liệu WordPress của mình.
Cài đặt WordPress trên Docker giúp tối ưu quá trình phát triển hệ thống quản lý như WordPress. Bài viết trên đây đã hướng dẫn cho bạn đọc cách cài đặt Docker trên Ubuntu, macOS và Windows và triển khai WordPress container cho mỗi hệ điều hành, cũng như cách để bảo mật tốt nhất với Docker secrets. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại chia sẻ chúng trong phần bình luận nhé!